Chào mừng quý vị đến với website của Trường THPT Tân Đông
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH MÔN VẬT LÍ
I) Nội dung kiến thức:
1) NỘI DUNG:
Cấu trúc đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí được biên soạn dựa vào các văn bản sau:
- Phân phối chương trình Vật lí nâng cao.
- Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Vật lí, ban hành năm 2009.
- Cấu trúc đề thi học sinh giỏi vòng quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành năm 2011.
- Các đề thi học sinh giỏi quốc gia từ năm 2011 đến nay.
2) YÊU CẦU:
- Nắm vững và đầy đủ các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao.
- Phân tích được bản chất hiện tượng Vật lí.
- Có khả năng tổng hợp được kiến thức, phân biệt và so sánh các mô hình tương tự.
- Có tư duy sáng tạo trong việc giải quyết một vấn đề Vật lí cụ thể.
- Có khả năng vận dụng được kiến thức toán học sơ cấp và cả toán học vi – tích phân để giải bài toán Vật lí.
II) Các tài liệu tham khảo:
Ngoài các văn bản trên, còn tham khảo thêm:
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi 12, ban hành năm 2008
III) Cấu trúc đề thi:
Bài thi thứ nhất.
TT |
Nội dung |
Điểm |
Số câu |
G. chú |
1 |
- Tĩnh học. - Động học. - Động lực học. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
2 |
- Động lượng. Bảo toàn và biến thiên động lượng. - Công. Động năng. Thế năng. Năng lượng. - Các định luật Kep-ple. - Cơ học chất lưu. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
3 |
- Các định luật thực nghiệm. - Động học phân tử. Công thức khí áp. - Nhiệt động lực học. Các máy nhiệt. Khí thực. - Các trạng thái rắn, lỏng, khí và sự chuyển thể. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
4 |
- Dao động. Dao động điều hòa. - Sóng cơ. Giao thoa. Sóng dừng. - Âm học. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
Bài thi thứ hai.
TT |
Nội dung |
Điểm |
Số câu |
G. chú |
1 |
- Điện tích. - Điện trường. - Điện thế. - Điện trường trong vật dẫn và điện môi. - Tụ điện. Năng lượng điện trường. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
2 |
- Từ trường. - Từ thông. Cảm ứng điện từ. - Tự cảm ứng. - Năng lượng từ trường. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
3 |
- Dòng điện không đổi. Điện năng. - Dòng điện trong các môi trường. - Dòng điện xoay chiều. - Dao động điện. - Sóng điện từ. |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
4 |
- Quang hình học. - Quang học sóng. - Quang lượng tử. - Vật lí nguyên tử. (Nội dung này có thể tách thành 2 phần riêng) |
4 – 6. |
2 – 3. |
|
IV) Lưu ý :
Số điểm của một phần từ 4 đến 6 điểm sao cho tổng số điểm của một bài thi là 20 điểm.
Nguyễn Viết Xuân @ 10:18 23/11/2013
Số lượt xem: 151
Các ý kiến mới nhất